Trang chủ Tử vi - Phong thủy ✅Tử Vi Trọn Đời Mệnh Thổ ✅ Tử vi mệnh Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ) 1968 1969 về ý nghĩa, hợp màu gì và hợp các mệnh nào?

Tử vi mệnh Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ) 1968 1969 về ý nghĩa, hợp màu gì và hợp các mệnh nào?

3176 lượt xem
Theo dõi Netmode trên Google News

Mệnh Đại Trạch Thổ nghĩa là gì?

Người mệnh Đại Trạch Thổ (hay Đại Dịch Thổ – 大驛 土) nghĩa như sau: Đại nghĩa là lớn, Trạch (Dịch) được hiểu là ao, hồ, đầm lầy, Thổ tức là đất, vậy Đại Trạch Thổ chính là “đất ở đầm lầy lớn”. Theo từ Hán Việt, tư Trạch đã bao hàm Dịch, do đó, loại đất cồn, đất bãi này được gọi đúng là Đại Trạch Thổ.

Căn mệnh Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ)
Ý nghĩa Đất ở đầm lầy lớn
Năm sinh 1968 1969 và 2028 2029
Hợp với màu Màu nâu, vàng
Hợp với cây Cây Lưỡi Hổ, Cây Lan Hồ Điệp
Hợp mệnh Dương Liễu Mộc, Tuyền Trung Thủy
Hợp đá phong thủy Nhẫn mài giác đá Garnet

Theo ngũ hành nạp âm – lục thập giác hoa, Đại Trạch Thổ còn được gọi với cái tên Đại Dịch Thổ. Ngoài nghĩa của từ Đại và Thổ được giải thích ở trên, còn lại Dịch được hiểu là di chuyển. Từ đây, Đại Dịch Thổ có thể được hiểu là đất nơi gò đồi, đất cồn hoặc đất bãi…

Tử vi mệnh Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ) 1968 1969 về ý nghĩa, hợp màu gì và hợp các mệnh nào?

Tử vi mệnh Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ) 1968 1969 về ý nghĩa, hợp màu gì và hợp các mệnh nào?

Tương ứng như nghĩa từ Dịch, nói về sự thay đổi vị trí không cố định, nên người thuộc cung mệnh này bản tính cũng rất khó đoán, thất thường. Trong công việc, họ luôn tiến hành và xử lý mọi việc theo chiều hướng và kế hoạch đã được đặt ra sẵn từ trước.

Nội dung bài viết

Người mệnh Đại Trạch Thổ sinh năm nào?

Căn cứ theo vòng quay cung mệnh, sẽ có 2 mệnh tuổi thuộc cùng cung mệnh Đại Trạch Thổ, cụ thể như sau:

  • Tuổi Mậu Thân: những năm sinh sau đây của tuổi Mậu Thân sẽ thuộc Đại Trạch Thổ: 1908, 1968 Mậu Thân, 2028, 2088.
  • Tuổi Kỷ Dậu: những năm sinh sau đây của tuổi Kỷ Dậu sẽ thuộc Đại Trạch Thổ: 1909, 1969 Kỷ Dậu, 2029, 2089.

Mậu Thân: Theo ngũ hành, hành Thổ có thiên can Mậu, hành Thổ có can chi Kim, Thổ sinh Kim, tuổi này may mắn và cát lợi.

Kỷ Dậu: Theo ngũ hành, hành Thổ có thiên can Kỷ, hành Kim có địa chi Dậu.

Nhìn chung, đây được xem là 2 năm tuổi thuộc cung mệnh Đại Trạch Thổ có vận số may mắn, cát lợi nhờ sự tương sinh giữa các Can – Chi. Do đó, 2 mệnh tuổi này về sau sẽ có cuộc sống giàu sang, sung túc nhờ có nền tảng tốt đẹp.

Tử vi trọn đời vận mệnh người mệnh Đại Trạch Thổ

Trong ngũ hành, Thổ luôn thể hiện bản chất của mình, khi gặp gỡ những hành khác, sẽ hình thành những mối quan hệ tương sinh, bổ trợ nhau. Đặc tính của Thổ thường mang 2 thái cực.

Xét theo chiều hướng tích cực, cung mệnh này sẽ thể hiện sự tài trí, công tư phân minh, về mặt tiêu cực, cho thấy bản tính tù túng, lo xa những vấn đề không thực tế.

Tử vi trọn đời vận mệnh người mệnh Đại Trạch Thổ

Tử vi trọn đời vận mệnh người mệnh Đại Trạch Thổ

Không giống như những nạp âm khác, bản tính của Đại Trạch Thổ thiếu sự kiên định và quyết đoán. Trong mọi khía cạnh, họ luôn xuôi theo chiều gió, vấn đề xảy ra thế nào họ sẽ thuận theo mà xử lý, họ luôn xem xét tình hình mà nương theo.

Do đó, để tránh gặp phải những sai lầm, người thuộc nạp âm này cũng cần phải có kế hoạch để rèn luyện và trau dồi tâm tính của mình ngày càng tốt hơn.

Tính cách

Không giống như những nạp âm khác, bản tính của Đại Trạch Thổ không có sự nhất quán, trong mọi khía cạnh, họ không tuân theo nguyên tắc hay khuôn khổ nào, họ luôn xem xét tình hình mà nương theo để tìm cách xử lý thuận tình, thuận lý.

Bên cạnh đó, người thuộc nạp âm Đại Trạch Thổ bản tính vốn thông minh, siêng năng, mang nhiều tham vọng, sẵn sàng phá vỡ giới hạn an toàn của bản thân để đuổi theo lợi ích cao nhất. Nhờ ưu điểm thông minh, dễ chịu, tài năng, ứng biến linh động trong mọi tình huống nên họ thường chiếm được cảm tình của người xung quanh.

Người thuộc cung mệnh Đại Trạch Thổ có điểm yếu khiến họ thua một bậc so với 5 cung mệnh còn lại của hành Thổ, đó là sự thiếu nhất quán trong suy nghĩ lẫn hành động.

Không như những nạp âm khác thuộc hành Thổ, Đại Trạch Thổ là loại thổ nhưỡng được hình thành không qua tác động của con người, nên người thuộc cung mệnh này luôn thích sự tự do, tự tại, không thích sự ràng buộc.

Mời các bạn gõ NĂM SINH hoặc CON GIÁP hoặc CĂN MỆNH hoặc CUNG HOÀNG ĐẠO hoặc THỨ BẠN THẤY TRONG GIẤC MƠ vào ô tìm kiếm để tìm các bài viết cung cấp thông tin đầy đủ tại:

Họ luôn hướng đến những hoạt động vì cộng đồng, mặt khác, họ muốn được phát huy được hết khả năng của chính mình nên những nguyên tắc, khuôn khổ khiến họ cảm thấy tù túng và ngột ngạt.

Đôi khi điểm yếu thiếu nhất quán của họ lại trở thành ưu điểm khi sử dụng đúng thời điểm. Nếu xem xét tình hình biến động có lợi họ sẽ nhanh chóng tận dụng, ngược lại, nếu tình hình biến động không có lợi họ sẽ rút lui hoặc tiếp tục cố thủ và chờ thời cơ mới.

Hành Thổ là đặc trưng cho sự điềm tĩnh, hòa nhã, do đó, người thuộc cung mệnh Đại Trạch Thổ luôn được mọi người yêu quý khi tiếp xúc vì sự tinh tế, khéo léo và ứng biến linh hoạt trong mọi hoàn cảnh mà họ biểu hiện.

Giống như sự thay đổi vị trí địa lý của Đại Dịch Thổ, người thuộc cung mệnh này cần phải có kế hoạch để trau dồi, rèn luyện, tu tâm dưỡng tính hơn để có thể ứng biến linh hoạt với sự biến đổi trong cuộc sống, mới mong trở thành người có ích và giúp đỡ cộng đồng.

Công danh, sự nghiệp

Người thuộc cung mệnh này sẽ có sự nghiệp thuận lợi nếu tập trung vào lĩnh vực tư vấn, giảng dạy, ngoại giao nhờ sự tinh tế trong cách giao tiếp. Bên cạnh đó, với sự linh hoạt trong cách biến, họ sẽ phù hợp với những lĩnh vực đầy biến động như: kinh doanh nhà đất.

Ngoài ra, với đặc tính hòa nhã, điềm tĩnh của hành Thổ, người thuộc cung mệnh này sẽ đạt được kết quả tốt nếu phát triển theo lĩnh vực chăn nuôi, dịch vụ điều dưỡng, bảo hiểm,…

Bên cạnh những lợi ích của môi trường mang lại, những tuổi (Kỷ Dậu, Mậu Thân) thuộc cung mệnh Đại Trạch Thổ có được cuộc sống giàu sang, sung túc, tiền đồ dư dả nhờ sự cát lợi mà các can – chi đem lại.

Tình duyên

Bên cạnh khả năng ứng xử và sự tinh tế trong giao tiếp, người thuộc cung mệnh này được nhiều người yêu quý nhờ có vận số đào hoa, tuy nhiên, đường tình duyên của họ lại gặp nhiều trắc trở vì thay đổi người yêu nhiều lần.

Không như những nạp âm còn lại của hành Thổ, người thuộc cung mệnh Đại Trạch Thổ thích sự từ tốn, chậm rãi trong chuyện tình cảm. Họ muốn tìm hiểu đối phương từng bước một, cho đến khi yêu rồi, họ luôn làm người bạn đời hạnh phúc vì sự tinh tế và lãng mạn của mình.

Cũng giống như đối mặt với những biến động trong cuộc sống, Đại Trạch Thổ cũng không có sự nhất quán trong chuyện tình cảm, nên tình yêu với họ nhanh đến, nhanh đi và cũng nhanh quên. Có thể nói, vì điểm này mà tình duyên của họ khá lận đận và gian truân.

Nam nữ mệnh Đại Trạch Thổ hợp màu gì, đi xe màu gì?

Mỗi cung mệnh ngoài việc bày trí nhà cửa, mua sắm xe theo màu sắc hợp thời trang, cần lưu ý đến những màu sắc phù hợp với cung mệnh Đại Trạch Thổ của mình.

Nam mệnh Mậu Thân sinh năm 2028

Theo ngũ hành, nam nhân tuổi này thuộc hành Thổ, cung Cấn. Ngoài màu sắc tương hợp của hành Thổ (nâu, vàng), có thể chọn màu sắc thuộc hành Hỏa (đỏ, tím, hồng, cam) vì Hỏa, Thổ tương sinh. Bên cạnh đó, cũng rất hợp với màu sắc thuộc hành Thủy (đen, xanh dương) vì Thủy bị Thổ khắc chế.

Về mặt tương khắc, không nên sử dụng màu xanh lá cây của hành Mộc, bên cạnh đó, để tránh Kim làm tiêu hao năng lượng, nam tuổi Mậu Thân cần tránh màu trắng, ghi và xám.

Nữ mệnh Mậu Thân sinh năm 2028

Theo ngũ hành, nữ nhân tuổi này thuộc hành Kim, cung Đoài. Ngoài màu sắc tương hợp của hành Kim (trắng, ghi, xám), có thể chọn màu sắc thuộc hành Thổ (nâu, vàng) vì Kim, Thổ tương sinh. Bên cạnh đó, cũng rất hợp với màu sắc thuộc hành Mộc (xanh lá) vì Mộc bị Kim khắc chế.

Về mặt tương khắc, không nên sử dụng màu sắc đỏ, tím, hồng, cam của hành Hỏa, bên cạnh đó, để tránh Thủy làm tiêu hao năng lượng, nữ tuổi Mậu Thân cần tránh màu đen và xanh dương.

Nam mệnh Kỷ Dậu sinh năm 2029

Theo ngũ hành, nam nhân tuổi này thuộc hành Kim, cung Đoài. Ngoài màu sắc tương hợp của hành Kim (trắng, ghi, xám), có thể chọn màu sắc thuộc hành Thổ (nâu, vàng) vì Kim, Thổ tương sinh. Bên cạnh đó, cũng rất hợp với màu sắc thuộc hành Mộc (xanh lá) vì Mộc bị Kim khắc chế.

Xét về sự tương khắc, không nên sử dụng màu đỏ, tím, hồng, cam của hành Hỏa, bên cạnh đó, để tránh Thủy làm tiêu hao năng lượng, nam tuổi Kỷ Dậu cần tránh màu xanh dương và đen.

Nữ mệnh Kỷ Dậu sinh năm 2029

Theo ngũ hành, nữ nhân tuổi này thuộc hành Thổ, cung Cấn. Ngoài màu sắc tương hợp của hành Thổ (nâu, vàng), có thể chọn màu sắc thuộc hành Hỏa (cam, đỏ, tím, hồng) vì Hỏa, Thổ tương sinh. Bên cạnh đó, cũng rất hợp với màu sắc thuộc hành Thủy (xanh dương và đen) vì Thủy bị Thổ khắc chế.

Xét về sự tương khắc, không nên sử dụng màu xanh lá của hành Mộc, bên cạnh đó, để tránh Kim làm tiêu hao năng lượng, nữ tuổi Kỷ Dậu cần tránh màu trắng, xám, ghi.

Đá phong thủy dành riêng cho Đại Trạch Thổ

Theo ngũ hành, Hỏa sinh Thổ, do đó, người thuộc cung mệnh Đại Trạch Thổ có thể sử dụng những màu sắc thuộc hành Hỏa (đỏ, tím, cam, hồng) hoặc màu vàng bản mệnh khi lựa chọn đá phong thủy.

Ngoài ra, Thổ hội ngộ Thổ sẽ giúp tăng thêm sức mạnh, năng lượng. Do đó, để cuộc sống về sau được nhiều cát lợi, cung mệnh Đại Trạch Thổ nên tận dụng những màu sắc đặc trưng của Thổ ( vàng, nâu, xám, đen).

  • Nhẫn mài giác đá Garnet

Loại đá này không chỉ được biết đến như biểu tượng cho chuyện tình yêu, mà nó còn giúp chủ sở hữu thu hút được nhiều vận may về tài lộc.

  • Hồ ly Thạch anh đỏ

Với yếu điểm thiếu sự nhất quán trong suy nghĩ và hành động, loại đá này sẽ giúp cung mệnh Đại Trạch Thổ sẽ thêm sự kiên định trong mọi việc, ngoài ra, nó còn giúp xoa dịu nỗi buồn bực trong cuộc sống.

  • Vòng tay đá thạch anh tím

Loại đá này không chỉ được biết đến như biểu tượng của sự thủy chung, nó còn có khả năng giúp chủ sở hữu xua tan mệt mỏi, giúp vui tươi, yêu đời.

  • Vòng tay đá mã não đỏ

Loại đá này được tin dùng vì khả năng giúp chủ sở hữu tăng thêm cát lợi. Ngoài loại đá thạch anh mang màu sắc hành Hỏa (tím), người thuộc cung mệnh Đại Trạch Thổ có thể sắm cho mình một loại đá thạch anh mang màu sắc của hành Thổ là thạch anh vàng.

Mời các bạn gõ NĂM SINH hoặc CON GIÁP hoặc CĂN MỆNH hoặc CUNG HOÀNG ĐẠO hoặc THỨ BẠN THẤY TRONG GIẤC MƠ vào ô tìm kiếm để tìm các bài viết cung cấp thông tin đầy đủ tại:

Ngoài màu sắc tương hợp, nó còn có khả năng bảo vệ sức khỏe tránh khỏi bệnh tật, giúp chủ sở hữu thu hút vận may về công việc và gia đạo.

Mệnh Đại Trạch Thổ nên trồng cây gì?

Để tăng cường thêm năng lượng, người thuộc cung mệnh Đại Trạch Thổ sẽ hợp với các loại cây mang màu sắc của Thổ (vàng, nâu) : Vạn Niên Thanh, Lan Hồ Điệp, Sen Đá Nâu, Lưỡi Hổ, Ngũ Gia Bì,… Bên cạnh đó, nên tận dụng những loài cây mang màu sắc của hành Hỏa như: Cây Ngọc Ngân, Phong Lộc và Lan Quân Tử,..

Cây Lưỡi Hổ

Thuộc loài thực vật có sức sống mạnh mẽ dù trong điều kiện thiếu nước, ánh sáng. Cây Lưỡi Hổ được nhiều người tin dùng làm vật phong thủy vì đứng top đầu về khả năng thanh lọc những chất độc hại như: benzene, formaldehyde, trichloroethylene,…

Cũng giống như loài thực vật khác, cây Lưỡi Hổ cũng có khả năng thải khí O2 và hấp thụ khí CO2 vào buổi tối. Bên cạnh đó, với khả năng loại trừ được từ tính, nên đặt Cây Lưỡi Hổ gần những thiết bị điện tử trong phòng làm việc.

Cây Lan Hồ Điệp

Được biết đến là loại hoa lan có nét đẹp đứng đầu trong tất cả chủng loại hoa lan. Lan hồ Điệp được biết đến với khả năng người thuộc hành Thổ tăng cường năng lượng, một sức khỏe bền bỉ sớm vươn tới thành công.

Cây vạn lộc (cây thịnh vượng)

Loài cây phong thủy được nhiều người tin dùng không chỉ vì vẻ đẹp tinh tế, sang trọng, cây Vạn Lộc còn giúp cho chủ sở hữu thu hút tài vận, hưng vượng. Để giúp bản thân thay đổi tích cực cũng như có thêm động lực, người thuộc cung mệnh Đại Trạch Thổ nên bày trí chậu Vạn Lộc ở nơi văn phòng của mình.

Mệnh Đại Trạch Thổ hợp và khắc với mệnh nào?

Đối với bất kỳ cung mệnh nào, để phát triển thuận lợi trong sự nghiệp, cũng như viên mãn trong chuyện tình cảm thì vấn đề hợp tác, kết duyên với người có nạp âm (cung mệnh) phù hợp rất quan trọng. Vậy cung mệnh Đại Trạch Thổ sẽ hợp và khắc với những cung mệnh nào?

a. Mệnh Đại Trạch Thổ với mệnh Kim

Đại Trạch Thổ với Hải Trung Kim (gọi là Vàng trong Biển)

Đại Trạch Thổ và Hải Trung Kim: Thực tế, đất cồn bãi sẽ ngày càng hao hụt dần vì sự lấn chiếm của nước biển, do đó sự gặp gỡ này không cát lợi, chỉ thêm đau thương cho Đại Trạch Thổ.

Đại Trạch Thổ với Bạch Lạp Kim (gọi là Vàng nóng chảy)

Đại Trạch Thổ và Bạch Lạp Kim: Thực tế, quá trình nung luyện kim loại để loại trừ tạp chất, gặp phải đất tạp chất sẽ gặp hư hại. Do đó, sự gặp gỡ này không cát lợi cho đôi bên.

Đại Trạch Thổ với Sa Trung Kim (gọi là Vàng trong cát)

Đại Trạch Thổ và Sa Trung Kim: Thực tế, đất nơi đầm lầy, cồn bãi không thể hình thành kim loại, tuy nhiên, xét theo sự tương sinh trong ngũ hành, nếu 2 nạp âm này gặp gỡ cũng sẽ có cát lợi nho nhỏ.

Đại Trạch Thổ với Vàng Mũi Kiếm (Nạp âm Kiếm Phong Kim)

Đại Trạch Thổ và Kiếm Phong Kim: Kim loại hình hài công cụ nông nghiệp sẽ thuận lợi hơn khi gặp loại đất bãi mềm mịn, do đó, sự gặp gỡ này sẽ sinh cát lợi, một tương lai đủ đầy và bội thu.

Đại Trạch Thổ với Thoa Xuyến Kim (gọi là Vàng trang sức)

Đại Trạch Thổ và Thoa Xuyến Kim: Đất đai sẽ làm hoen ố và mất giá trị của vật trang sức, do đó, hai nạp âm này không nên gặp gỡ tránh u buồn, đau khổ.

Đại Trạch Thổ với Kim Bạch Kim (gọi là Vàng thành thỏi)

Đại Trạch Thổ và mạng Kim Bạch Kim: Dù có quan hệ tương sinh, nhưng đất đai nơi cồn bãi sẽ làm vàng bị hoen ố, mất giá trị, do đó 2 nạp âm này không nên gặp gỡ tránh thất bại, rạn nứt.

b. Mệnh Đại Trạch Thổ với mệnh Mộc

Đại Trạch Thổ với Đại Lâm Mộc (gọi là gỗ cây rừng)

Đại Trạch Thổ và Đại Lâm Mộc: Thực tế, cây cối lớn sẽ hấp thụ càng nhiều dinh dưỡng từ đất, do đó, sự gặp gỡ này không cát lợi, chỉ thêm đau thương cho Đại Trạch Thổ.

Đại Trạch Thổ với Dương Liễu Mộc (gọi là Gỗ cây dương liễu)

Đại Trạch Thổ và Dương Liễu Mộc: Tuy Mộc khắc Thổ, nhưng xét theo thực tế, rễ cây dương liễu sẽ giúp kết cấu của đất cồn thêm phần vững chắc, do đó sự gặp gỡ này sinh cát lợi, một tương lai sáng sủa, lập nên đại nghiệp.

Đại Trạch Thổ với Tùng Bách Mộc (gọi là Gỗ tùng bách)

Đại Trạch Thổ và Tùng Bách Mộc: Cây cối càng lớn, chất dinh dưỡng nơi đất sẽ cạn kiệt dần, do đó sự gặp gỡ này tương khắc mạnh mẽ, không sinh cát lợi, chỉ thêm đau thương.

Đại Trạch Thổ với Bình Địa Mộc (gọi là Cây đồng bằng)

Đại Trạch Thổ và Bình Địa Mộc: Thực tế, thực vật nơi đồng bằng giúp kết cấu đất cồn bãi thêm bền vững, đất cồn bãi là nguồn sinh dồi dào cho thực vật nơi đồng bằng, sự tương tác qua lại này giúp cho sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này sẽ sinh cát lợi, một tương lai rực rỡ và thành công.

Đại Trạch Thổ với Tang Đố Mộc (gọi là Gỗ cây dâu)

Đại Trạch Thổ và Tang Đố Mộc: Đất đai nơi cồn bãi rất thuận lợi cho sự sinh trưởng của dâu tằm. Do đó, sự gặp gỡ này sinh cát lợi, hưng vượng đôi đường.

Đại Trạch Thổ với Thạch Lựu Mộc (gọi là Gỗ cây lựu)

Đại Trạch Thổ và Thạch Lựu Mộc: Tương tự như cây dâu tằm, đất ở cồn bãi rất hợp với sự phát triển của cây lựu, do đó sự gặp gỡ này sẽ sinh cát lợi, vẹn toàn cho đôi bên.

c. Mệnh Đại Trạch Thổ với mệnh Thủy

Đại Trạch Thổ với Giản Hạ Thủy (gọi là Nước chảy xuống)

Đại Trạch Thổ và Giản Hạ Thủy: Thức tế, đất cồn bài vốn mềm mịn, gặp dòng nước, đất nhầy nhụa, nước vẩy bùn, sự gặp gỡ này sẽ thiệt hại đôi bên.

Đại Trạch Thổ với Tuyền Trung Thủy (gọi là nước suối trong)

Đại Trạch Thổ và Tuyền Trung Thủy: Để đât đai trở nên dồi dào dinh dưỡng và mềm mịn cần thiết có nguồn sinh từ nước suối, do đó, sự gặp gỡ này sẽ sinh cát lợi, lập nên đại nghiệp.

Đại Trạch Thổ với Trường Lưu Thủy (gọi là Nước đầu nguồn)

Đại Trạch Thổ và Trường Lưu Thủy: Đất đai nơi cồn bãi được hình thành và ngày càng màu mỡ đều cần nhờ đến nguồn sinh từ dòng nước. Do đó, sự gặp gỡ này sẽ hướng tới một tương lai đủ đầy, sung túc.

Đại Trạch Thổ với Thiên Hà Thủy (gọi là nước trên trời)

Đại Trạch Thổ và mệnh Thiên Hà Thủy: Tuy tương khắc nhau trong ngũ hành, nhưng thực tế, đất đai thêm màu mỡ, phì nhiêu phần lớn nhờ nguồn sinh từ nước mưa. Do đó, sự gặp gỡ này vẹn toạn, một kết quả đại cát lợi.

Đại Trạch Thổ với Đại Khê Thủy (gọi là Nước khe lớn)

Đại Trạch Thổ và Đại Khê Thủy: Đất đai cồn bãi thêm màu mỡ, phì nhiêu nhờ đến nguồn sinh từ nguồn nước mang theo trong dòng chảy, do đó, sự gặp gỡ này tạo nên sự vẹn toàn, một tương lai xán lạn.

Đại Trạch Thổ với Đại Hải Thủy (gọi là Nước ở biển lớn)

Đại Trạch Thổ và Đại Hải Thủy: Đất đai nơi cồn bãi ngày càng hao mòn, tiêu điều dần bởi sự xâm lấn của mực nước biển, do đó, 2 nạp âm này không nên gặp gỡ vì chỉ gây thêm hận thù, tranh đấu.

d. Mệnh Đại Trạch Thổ với mệnh Hỏa

Đại Dịch Thổ với Lư Trung Hỏa (gọi là Lửa trong Lò)

Đại Trạch Thổ và Lư Trung Hỏa: Thực tế, ngọn lửa bền bỉ, lâu dài sẽ khiến sự mềm mịn của đất cồn trở nên khô cứng, mất giá trị dinh dưỡng, do đó 2 nạp âm này không nên gặp gỡ, chỉ thêm đại hạn cho Đại Trạch Thổ.

Đại Dịch Thổ với Đầu Hỏa (gọi là Lửa Ngọn Núi)

Đại Trạch Thổ và Sơn Đầu Hỏa: Xét về vị trí địa chỉ, 2 nạp âm này không có dịp liên hệ, tuy nhiên, theo thực tế ngọn lửa sẽ khiến khô hạn và mất dinh dưỡng của đất cồn.

Đại Dịch Thổ với Sơn Hạ Hỏa (gọi là Lửa dưới núi)

Đại Trạch Thổ và Sơn Hạ Hỏa: Hỏa sinh Thổ, lửa dưới núi thành nguồn sinh lớn cho đất ở cồn bãi, do đó, 2 nạp âm này gặp gỡ sẽ sinh đại cát lợi, kết quả vẹn toàn.

Đại Dịch Thổ với Phúc Đăng Hỏa (gọi là Lửa ngọn đèn)

Đại Trạch Thổ và Phúc Đăng Hỏa: Hai cá thể không có mối liên hệ, tuy nhiên, xét về ngũ hành có Hỏa sinh Thổ, sự tương hợp giữa các địa chi Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, do đó, sự gặp gỡ này sẽ sinh cát lợi nho nhỏ.

Đại Dịch Thổ với Thiên Thượng Hỏa (gọi là Lửa trên trời)

Đại Trạch Thổ và Thiên Thượng Hỏa: Theo ngũ hành, Hỏa sinh Thổ, đất đại thêm màu mỡ nhờ ngọn lửa thiêu rụi vạn vật, sự gặp gỡ này cát lợi, trúng mùa.

Đại Dịch Thổ với Tích Lịch Hỏa (gọi là Lửa sấm sét)

Đại Trạch Thổ và Tích Lịch Hỏa: Sấm chớp kéo theo mưa, mưa rơi xuống giúp đất đai thêm màu mở, sự tái ngộ giữa 2 nạp âm này sẽ sinh cát lợi, kết quả vẹn toàn, sung túc.

e. Mệnh Đại Trạch Thổ với mệnh Thổ

Đại Dịch Thổ với Lộ Bàng Thổ (gọi là đất ven đường)

Đại Trạch Thổ và Lộ Bàng Thổ: Với hai thuộc tính không giống nhau, nhưng xét về tính tương hợp đều thuộc hành Thổ, sự gặp gỡ này sẽ sinh cát lợi nho nhỏ.

Đại Dịch Thổ với Thành Đầu Thổ (gọi là Đất tường thành)

Đại Trạch Thổ và Thành Đầu Thổ: Thuộc tính không giống nhau, sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này không cát lợi, còn tạo nên sự xung khắc giữa các địa chi (Dần, Thân và Mão, Dậu).

Đại Dịch Thổ với Bích Thượng Thổ (gọi là đất trên vách tường)

Đại Trạch Thổ và Bích Thượng Thổ: Dù bản chất cứng cỏi, vững chắc của Bích Thượng Thổ khác với sự mềm mại của Đại Trạch Thổ, những xét về tính tương hợp đều thuộc hành Thổ, sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này sẽ được kết quả giàu sang, hưng vượng.

Đại Dịch Thổ với Ốc Thượng Thổ (gọi là Đất trên mái)

Đại Trạch Thổ với Ốc Thượng Thổ: Dù có tính tương hợp trong ngũ hành, nhưng sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này không mang lại kết quả tốt, lại còn hình thành sự xung khắc giữa tứ địa chi: Thân, Dậu và Tuất, Hợi.

Đại Dịch Thổ với Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (gọi là đất cồn lớn)

Đại Trạch Thổ và Đại Trạch Thổ: Thổ hội ngộ Thổ, đất cồn nay lại được dồi dào, vững chắc hơn. Sự hội ngộ giữa 2 nạp âm này sẽ sinh đại cát lợi, mối quan hệ đôi bạn cùng tiến.

Đại Dịch Thổ với Sa Trung Thổ (gọi là Đất trong cát)

Đại Trạch Thổ và Sa Trung Thổ: Thực tế, đất cồn bãi được xem là chỗ dựa vững chắc cho Sa Trung Thổ (cát trong đất), do đó, sự hội ngộ này sẽ sinh cát lợi, một cuộc sống giàu sang, thịnh vượng.

Kết luận

Tóm lại, qua bài viết này, những thắc mắc về cung mệnh (nạp âm) Đại Trạch Thổ đã được giải đáp rất rõ. Netmode mong rằng, những bạn sinh năm 1908, 1968, 2028, 2088 (tuổi Mậu Thân) và sinh năm 1909, 1969, 2029, 2089 (tuổi Kỷ Dậu) sẽ hiểu và tận dụng được những màu sắc, nạp âm, mệnh tuổi phù hợp với cung mệnh Đại Trạch Thổ vào thực tiễn để mang may mắn, phúc lộc bản thân nhé.

5/5 - (1 bình chọn)
0 bình luận