Mệnh Dương Liễu Mộc nghĩa là gì?
Người mệnh Dương Liễu Mộc (楊柳 木) nghĩa là Cây dương liễu, là những người sinh năm Nhâm Ngọ 1942, 2002 và Quí Mùi 1943, 2003. Nam nữ mạng Dương Liễu Mộc hợp với màu sắc bản mệnh của hành Kim (trắng, ghi, xám), hợp với các loại cây phong thủy như cây Ngọc Bích, cây Tùng La Hán.
Căn mệnh | Dương Liễu Mộc |
Ý nghĩa | Cây dương liễu |
Năm sinh | Nhâm Ngọ 1942, 2002 và Quí Mùi 1943, 2003 |
Hợp với màu | Trắng, ghi, xám |
Hợp với cây | Cây Ngọc Bích, cây Tùng La Hán |
Một loại cây với những tán lá mỏng manh, rũ xuống cùng nhau tạo nên vẻ ngoài giống chiếc ô, là loại cây thân nước, vẻ ngoài yếu mềm trông thiếu cốt khí, được gọi là Dương Liễu Mộc. Tuy nhiên, trái với vẻ ngoài, người thuộc cung mệnh này lại mang tâm trạng phức tạp, luôn đa sầu đa cảm nhưng lại rất thấu đáo.
Người sinh năm nào, tuổi nào sẽ thuộc cung mệnh Dương Liễu Mộc? Và cung mệnh này là gì? Thuộc cung mệnh Dương Liễu Mộc này sẽ hợp hay khắc kỵ với màu sắc gì, cung mệnh nào, tuổi nào,..?
Mỗi hành sẽ có 6 nạp âm riêng. Và 6 nạp âm sau đây thuộc hành Mộc, cụ thể là : Đại Lâm Mộc, Thạch Lựu Mộc, Tùng Bách Mộc, Bình Địa Mộc, Dương Liễu Mộc và cuối cùng là Tang Đố Mộc. Hãy cùng Netmode tìm hiểu rõ hơn về nạp âm Dương Liễu Mộc nhé.
Người mệnh Dương Liễu Mộc sinh năm nào?
Mỗi vòng quay 60 năm sẽ có 2 tuổi thuộc cùng một cung mệnh, từ đây, sẽ xác định được 2 tuổi sau đây sẽ thuộc cung mệnh Dương Liễu Mộc, đó là Quý Mùi và Nhâm Ngọ.
- Những năm sinh thuộc tuổi Nhâm Ngọ bao gồm: 1882, 1942, 2002, 2062
- Những năm sinh thuộc tuổi Quý Mùi bao gồm: 1883, 1943, 2003, 2063
Nhâm Ngọ: Sự khắc kỵ trong tên Nhâm Ngọ khiến tuổi này không gặp nhiều thuận lợi, cụ thể như sau: hành Thủy có can Nhâm, hành Hỏa có chi Ngọ, theo ngũ hành thì Hỏa sẽ bị khắc chế bởi hành Thủy (can khắc chi). Do đó, những người thuộc tuổi này vận mệnh vốn phải trải qua nhiều trở ngại, khó khăn mới mong đạt được thành tựu.
Quý Mùi: người thuộc mệnh tuổi này vận số cũng phải trải qua nhiều khó khăn, gian khổ, so với tuổi Nhâm Ngọ lại càng trắc trở hơn. Theo như phân tích, hành Thổ có chi Mùi, hành Thủy có can Quý, trong ngũ hành Thổ khắc Thủy (chi khắc can).
Do đó, để biết được cuộc sống của những tuổi thuộc Dương Liễu Mộc diễn ra thế nào chúng ta cần phải dựa vào can chi của năm sinh.
Tính cách, vận mệnh người mệnh Dương Liễu Mộc
Cung mệnh này thuộc âm nên bản tính vốn nhanh nhạy nhưng kín đáo trong mọi việc, tuy nhiên điểm yếu của mệnh này chính là sự thiếu quyết đoán, không thiết thực, cảm xúc không rõ ràng, dễ lung lay theo chiều gió.
Người thuộc cung mệnh Mộc này vốn mang kiến thức rộng rãi thích tìm hiểu, nghiên cứu những điều mới mẻ để phục vụ đời sống. Bên cạnh đó, bản tính họ vốn lương thiện, hay giúp đỡ mọi người, tuy nhiên đôi khi họ thích không gian yên tĩnh vốn hợp với cách sống nội tâm của mình.
Trong quy luật ngũ hành tồn tại 5 yếu tố tương ứng cho 5 hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Tuy nhiên, sự phân chia này chỉ mang tính chất bao hàm chung chung, để phân tích chi tiết hơn và áp dụng tên gọi cho vạn vật trong đời sống, từ đó người ta đã khai sinh ra ngũ hành nạp âm – lục thập giáp hoa.
Theo ngũ hành nạp âm, nạp âm Dương Liễu Mộc thuộc hành Mộc, bản tính không kiên định và thiếu lập trường trước mọi việc, dễ gặp phải những điều thị phi, mang tiếng xấu. Dù bản thân cố tỏ ra mạnh mẽ, nhưng cảm xúc của họ dễ dàng bị lung lay bởi những tác động bên ngoài.
Tính cách
Cũng giống như hình ảnh những nhánh lá mềm mỏng, mềm dẻo của cây Dương Liễu, người thuộc cung mệnh này tính cách vồn hiền hòa, nhẹ nhàng, lanh lẹ, họ không thích gây sự, đôi co với bất kỳ ai nên họ luôn chiếm được cảm tình của người xung quanh.
Khi tiếp xúc với cung mệnh này, bạn sẽ cảm nhận được không khí thoải mái từ chính sự tinh tế và ứng xử hòa nhã của họ.
Mời các bạn gõ NĂM SINH hoặc CON GIÁP hoặc CĂN MỆNH hoặc CUNG HOÀNG ĐẠO hoặc THỨ BẠN THẤY TRONG GIẤC MƠ vào ô tìm kiếm để tìm các bài viết cung cấp thông tin đầy đủ tại:
Với tính cách hiền hòa, nhẹ nhàng, dễ gây thiện cảm với người khác, tuy nhiên, phần lớn họ thích không gian yên tĩnh, thích tìm hiểu, học hỏi những điều mới để nâng cao kiến thức bản thân. Bên cạnh đó, người thuộc cung mệnh này tâm tính luôn mang nhiều suy nghĩ, gương mặt họ luôn mang nét u sầu, tiếp xúc nhiều với họ bạn sẽ hiểu rõ nhiều hơn.
Người thuộc cung mệnh này tâm tính luôn nhân hậu, hiền hòa, biết cách đối nhân xử thế, nhân phẩm tốt đẹp. Bên cạnh đó, người thuộc cung mệnh này phẩm chất phi thường giống như hình ảnh cành dương liễu của Bồ tát dùng để phổ độ chúng sanh vậy.
Trong ngũ hành, hành Mộc được xem là thiên về tai tiếng, thị phi. Tuy nhiên, vấn đề gì cũng có mặt tốt, mặt xấu, cũng như điều tiếng cũng có tiếng tốt, tiếng xấu, nhưng nếu bạn hướng bản thân theo lối sống thoáng đãng thì dù có tiếng xấu cũng sẽ dễ dàng vượt qua.
Bản thân người thuộc cung mệnh này phải cần trau dồi, tôi luyện khả năng chống chọi với những trắc trở trong cuộc đời. Vì thuộc nạp âm này, khả năng đối mặt với sóng gió cuộc đời sẽ yếu mềm như cành dương liễu vậy.
Công danh, sự nghiệp
Vì thuộc cung mệnh Dương Liễu Mộc nên bản tính vốn nhân hậu, hiền hòa, biết cách đối nhân xử thế, do đó, sự nghiệp của bạn sẽ phát triển thuận lợi và đạt nhiều thành quả nếu làm về những lĩnh vực sau: tư vấn, giảng dạy, quan hệ khách hàng,…
Xét theo nhiều khía cạnh, người thuộc cung mệnh Dương Liễu Mộc sẽ phù hợp với những việc như nuôi trồng nhờ bản tính hòa nhã, không ganh đua, sự mát tay của mình phát triển theo hướng này rất dễ đạt được kết quả tốt đẹp.
Bên cạnh đó, tương ứng với hình ảnh nhành dương liễu cứu nhân độ thế của Quan Thế m, có thể phát triển sự nghiệp về những lĩnh vực chăm sóc sức khỏe như bác sĩ, điều dưỡng,…
Ngoài ra, người thuộc cung mệnh này cũng có thể thử qua những nghề sau đây để phát triển sự nghiệp: điện tử, quảng cáo hay nghiên cứu,…
Tình duyên
Người thuộc cung mệnh Dương Liễu Mộc bản tính vốn hiền hòa, lương thiện trong bất kỳ hoàn cảnh, trong chuyện tình cảm cũng vậy. Dù yêu đơn phương, đang yêu hay sau khi đã kết hôn, họ luôn lưu giữ những hình ảnh, kỉ niệm đẹp về người bạn đời của họ.
Người bạn đời mang tính cách nhã nhặn chính là hình mẫu họ tìm kiếm, tuy nhiên họ lại là tuýp người hay thẹn thùng, rụt rè trong cách thể hiện cảm xúc của bản thân.
Mệnh Dương Liễu Mộc hợp màu gì, đi xe màu gì?
Để mang lại may mắn cho bản thân, người thuộc cung mệnh Dương Liễu Mộc cần phải chọn được những màu sắc hợp với cung mệnh của mình.
Nam mệnh Nhâm Ngọ sinh năm 2002
Theo ngũ hành, nam sinh năm 2002 thuộc hành Kim, cung Đoài. Ngoài việc tận dụng những màu sắc bản mệnh của hành Kim (trắng, ghi, xám) thì có thể sử dụng những màu sắc thuộc hành Thổ (màu nâu, vàng) nhờ quan hệ tương sinh trong ngũ hành.
Bên cạnh đó, vì Mộc bị khắc chế bởi hành Kim, nên những màu thuộc hành Mộc (màu xanh lá) nam tuổi Nhâm Ngọ vẫn sử có thể sử dụng được.
Mặt khác, nam tuổi Nhâm Ngọ cần tránh những màu sắc thuộc hành Hỏa (đỏ, tím, cam, hồng), vì trong ngũ hành Kim bị khắc chế bởi Hỏa.
Bên cạnh đó, không nên sử dụng màu sắc thuộc hành Thủy (màu xanh dương, đen) để năng lượng Kim không bị cạn kiệt, vì trong ngũ hành Kim phải nuôi dưỡng Thủy.
Nữ mệnh Nhâm Ngọ sinh năm 2002
Theo ngũ hành, nữ tuổi Nhâm Ngọ thuộc hành Thổ, cung Cấn. Ngoài việc tận dụng những màu sắc bản mệnh của hành Thổ (nâu, vàng) thì có thể sử dụng những màu sắc thuộc hành Hỏa (màu đỏ, tím, hồng, cam) nhờ quan hệ tương sinh trong ngũ hành.
Bên cạnh đó, vì Thủy bị khắc chế bởi hành Thổ, nên những màu thuộc hành Thủy (màu xanh dương, đen) nữ nhân tuổi Nhâm Ngọ vẫn sử có thể sử dụng được.
Mặt khác, dựa vào quy luật tương sinh trong ngũ hành, để tránh cạn kiệt năng lượng Thổ, nữ tuổi Nhâm Ngọ không nên sử dụng những màu sắc thuộc hành Kim (ghi, trắng). Về mặt tương khắc, cần tránh màu sắc thuộc hành Mộc (xanh lá, xanh lục).
Nam mệnh Quý Mùi sinh năm 2003
Theo ngũ hành, nam tuổi này thuộc hành Kim, cung Càn. Theo ngũ hành, về mặt tương hợp có thể dùng màu sắc bản mệnh Kim (xám, trắng, ghi), về mặt tương khắc, có Kim khắc Mộc, nên sử dụng màu sắc như xanh lá cây. Bên cạnh đó, mối quan hệ tương sinh với Thổ, nên sử dụng những màu sắc như nâu và vàng.
Ngoài ra, theo quan hệ tương khắc, những màu thuộc hành Hỏa (màu đỏ, hồng, tím, cam) nam tuổi Quý Mùi cần tránh vì Kim bị khắc chế bởi Hỏa. Bên cạnh đó, để tránh tiêu hao năng lượng Thổ vì quan hệ tương sinh, cần tránh những màu thuộc hành Thủy như xanh dương.
Nữ mệnh Quý Mùi sinh năm 2003
Theo ngũ hành, nữ tuổi này thuộc hành Hỏa, cung Ly. Theo ngũ hành, về mặt tương hợp có thể dùng màu sắc bản mệnh của Hỏa (đỏ, tím, hồng và cam). Về mặt tương khắc, Kim bị khắc chế bởi Hỏa, có thể sử dụng màu sắc như vàng và nâu. Bên cạnh đó, mối quan hệ tương sinh với Mộc, nên sử dụng những màu sắc như xanh lá.
Ngoài ra, theo quan hệ tương khắc, những màu thuộc hành Thủy (màu xanh dương, đen) nữ nhân tuổi Quý Mùi cần tránh vì Hỏa bị khắc chế bởi Thủy. Bên cạnh đó Kim bị khắc chế bởi Hỏa, để tránh tiêu hao năng lượng Hỏa, cần tránh xa những màu thuộc hành Kim như nâu và vàng.
Mệnh Dương Liễu Mộc hợp cây gì?
Theo ngũ hành, quan hệ tương sinh có Thủy sinh Mộc, thực tế, cây cối phát triển, tươi tốt một phần nhờ vào tiết trời nắng đẹp, phần lớn cũng cần đến những cơn mưa để cung cấp nguồn nước. Do đó, để Dương Liễu Mộc được phát triển ngày càng thuận lợi phải cần có sự hỗ trợ của Thủy.
Cây Ngọc Bích (Sen Đá Thạch Bích)
Đặc tính: Bản chất là loại thực vật mọng nước, với những bông hoa nhỏ với 2 màu sắc là hồng và trắng. Loài hoa này được biết đến với một tên khác là cây Thạch Bích, tên tiếng anh được gọi là Money Plant giống như tên tiếng anh của cây Kim Tiền.
Loại cây này được nhiều người yêu thích vì ngoài làm cho không gian nhà ở, nơi làm việc được đẹp hơn mà còn mang đến nhiều may mắn cũng như tốt cho sức khỏe của người sở hữu chúng.
Mời các bạn gõ NĂM SINH hoặc CON GIÁP hoặc CĂN MỆNH hoặc CUNG HOÀNG ĐẠO hoặc THỨ BẠN THẤY TRONG GIẤC MƠ vào ô tìm kiếm để tìm các bài viết cung cấp thông tin đầy đủ tại:
Cây Tùng La Hán (Vạn Niên Tùng)
Đặc tính: Loại cây này có xuất xứ từ nước Nhật, là loại thực vật ưa ẩm, có thể sinh trưởng tốt dù trong hoàn cảnh thiếu ánh sáng. Theo như lời kể của người Nhật, loài cây này còn có tên gọi khác là Vạn Niên Tùng, được nhiều người tin dùng vì niên thọ dài, mang linh khí, giúp người sở hữu được chúng tránh được bệnh tật, tà khí.
Cây Trường Sinh
Đặc tính: Đúng như tên gọi, loại cây này là một loại cây có sức sống mãnh liệt, khả năng chống chịu lớn, có thể sinh trưởng quanh năm.
Bên cạnh đó, loại cây này còn được biết với cái tên là Peperomia Obtusifolia. Loại cây này được nhiều người tin dùng để trang trí nhà ở, phòng làm việc, vì theo phong thủy, loại cây này biểu trưng cho ý chí, sức khỏe và khả năng sinh tồn mãnh liệt.
Cây Cau Tiểu Trâm
Đặc tính: Cũng giống như cây Trường Sinh, loại cây này cũng có khả năng sinh trưởng tốt trong điều kiện thiếu sáng, không cần chăm bón thường xuyên.
Loại cây được nhiều người ưa chuộng để trang trí trong nhà hay văn phòng làm việc, ngoài ưu điểm có thể sinh trưởng kể cả trong đất và môi trường nước, nó còn có khả năng hút được các chất nguy hiểm như benzene, toluene và cả formaldehyde, bên cạnh đó, nó còn có khả năng lọc sạch được cả khói thuốc giúp không gian được trong lành hơn.
Mệnh Dương Liễu Mộc hợp với các tuổi nào?
Đối với mỗi người, việc chọn được những mệnh tuổi phù hợp với bản thân là đều rất quan trọng. Trên thực tế, vấn đề này luôn được nhiều người để tâm đến, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tại và tương lai của bạn.
Những mối quan hệ hợp tác làm ăn có được thuận lợi hay không, tình cảm người thân trong nhà có hòa thuận hay không,…tất cả điều này đều phụ thuộc vào tuổi của bạn và đối phương. Do đó, để biết được cung mệnh Dương Liễu Mộc phù hợp với tuổi nào, các bạn hãy xem thông tin dưới đây nhé.
- Những tuổi sau đây sẽ phù hợp với người tuổi Nhâm Ngọ thuộc cung mệnh Dương Liễu Mộc: Bính Tuất, Giáp Thân và tuổi Canh Thìn.
- Những tuổi như Đinh Hợi, Ất Dậu và Kỷ Sửu sẽ phù hợp với người thuộc cung mệnh Dương Liễu Mộc tuổi Quý Mùi.
Công danh, sự nghiệp sẽ có nhiều thuận lợi, tình cảm thuận hòa, cuộc sống về sau sẽ sung túc, đủ đầy nếu người thuộc mệnh Dương Liễu Mộc hợp tác làm ăn hoặc tiến đến hôn nhân với những tuổi trên.
Mệnh Dương Liễu Mộc hợp và khắc với mệnh nào?
Đối với mỗi người việc thuận lợi trong công việc, thuận hòa trong tình cảm luôn được quan tâm nhất. Do đó, người thuộc nạp âm Dương Liễu Mộc cần phải tìm đến những nạp âm khác mang tính tương hợp với mình để cuộc sống về sau tốt đẹp trên mọi khía cạnh.
a. Mệnh Dương Liễu Mộc với mệnh Kim
Dương Liễu Mộc với Hải Trung Kim (hay gọi là Vàng trong Biển)
Dương Liễu Mộc và Hải Trung Kim: Trong ngũ hành, Mộc bị khắc chế bởi Kim, sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này không sinh cát lợi cho đôi bên.
Dương Liễu Mộc với Bạch Lạp Kim (hay gọi là Vàng nóng chảy)
Dương Liễu Mộc và Bạch Lạp Kim: Trong ngũ hành Mộc bị khắc chế bởi Kim. Thực tế, quá trình nung luyện không cần tạp khác ngoài trừ lửa. Nên sự gặp gỡ của 2 nạp âm này sẽ khó thành cát lợi.
Dương Liễu Mộc với Sa Trung Kim (hay gọi là Vàng trong cát)
Dương Liễu Mộc và Sa Trung Kim: Thực tế đất khai hoang không phù hợp cho dương liễu sinh trưởng nên sự kết hợp này không cát lợi.
Dương Liễu Mộc với Vàng Mũi Kiếm (Nạp âm Kiếm Phong Kim)
Dương Liễu Mộc và Kiếm Phong Kim: Mang tính tương khắc trong ngũ hành. Thực tế, cây cối không thể chịu được tác động của vật dụng kim loại, nên sự gặp gỡ này sẽ gây nên thương tổn, không cát lợi.
Dương Liễu Mộc với Thoa Xuyến Kim (hay gọi là vàng trang sức)
Dương Liễu Mộc và Thoa Xuyến Kim: Khắc nhau trong ngũ hành, thực tế lại không có dịp tương tác nên sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này chỉ mang đến nỗi đau chứ không cát lợi.
Dương Liễu Mộc với Kim Bạch Kim (hay gọi là Vàng thành thỏi)
Dương Liễu Mộc và Kim Bạch Kim: Sự gặp gỡ này sẽ không mang đến cát lợi, vì trong ngũ hành và thực tế Mộc đều bị khắc chế bởi Kim.
b. Mệnh Dương Liễu Mộc với mệnh Mộc
Dương Liễu Mộc với Đại Lâm Mộc (hay gọi là gỗ cây rừng)
Dương Liễu Mộc và Đại Lâm Mộc: Bản chất cả 2 nạp âm này đều là hành Mộc. Thực tế, bản thân Dương Liễu Mộc không thể vượt mặt được Đại Lâm Mộc, nhưng nếu nhìn sự cạnh tranh này theo hướng tích cực hơn thì sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này sẽ mang đến sự đồng hành vững vàng, cát lợi cho đôi bên.
Dương Liễu Mộc với Dương Liễu Mộc (hay gọi là Gỗ cây dương liễu)
Dương Liễu Mộc và Dương Liễu Mộc: Hành Mộc hội ngộ hành Mộc, sự gặp gỡ tạo nên sự song hành phát triển, đại cát lợi.
Dương Liễu Mộc với Tùng Bách Mộc (hay gọi là Gỗ tùng bách)
Dương Liễu Mộc và Tùng Bách Mộc: Tuy ở gần nhau sinh ra sự cạnh tranh, nhưng nghĩ theo hướng tích cực thì sự hội ngộ giữa 2 nạp âm này sẽ là đôi bạn cộng sự cùng tiến đến sự hưng vượng và sung túc.
Dương Liễu Mộc với Bình Địa Mộc (hay gọi là cây đồng bằng)
Dương Liễu Mộc và Bình Địa Mộc: Có thể nói sự gặp gỡ này sẽ là đại cát lợi.
Dương Liễu Mộc với Tang Đố Mộc (hay gọi là Gỗ cây dâu)
Dương Liễu Mộc và Tang Đố Mộc: Mộc trùng phùng Mộc, đôi bạn gặp gỡ tạo nên cát lợi và vươn đến sự sung túc.
Dương Liễu Mộc với Thạch Lựu Mộc (hay gọi là Gỗ cây lựu)
Dương Liễu Mộc và Thạch Lựu Mộc: Tương tự như Tang Đố Mộc, sự gặp gỡ này tạo nên đôi bạn cùng tiến, đạt được những thành tựu to lớn.
c. Mệnh Dương Liễu Mộc với mệnh Thủy
Dương Liễu Mộc với Giản Hạ Thủy (hay gọi là Nước chảy xuống)
Dương Liễu Mộc và Giản Hạ Thủy: Được xem là nguồn nước thuận lợi cho sự sinh trưởng của dương liễu, nên sự kết hợp này là đại cát lợi.
Dương Liễu Mộc với Tuyền Trung Thủy (gọi là nước suối trong)
Dương Liễu Mộc và Tuyền Trung Thủy: Sự gặp gỡ này tạo nên cát lợi và vươn đến thành tựu nhanh chóng, thực tế nguồn nước suối dồi dào sẽ hỗ trợ cho sự phát triển mạnh mẽ của dương liễu.
Dương Liễu Mộc với Trường Lưu Thủy (hay gọi là Nước đầu nguồn)
Dương Liễu Mộc và Trường Lưu Thủy: Tuy mang mối quan hệ tương sinh, tuy nhiên xét về thực tế, những nhánh dương liễu mềm yếu không thể chống chọi lại được dòng nước mạnh. Do đó, sự gặp gỡ này không khả thi cho Dương Liễu Mộc.
Dương Liễu Mộc với Thiên Hà Thủy (hay hiểu là Nước trên trời)
Dương Liễu Mộc kết hợp Thiên Hà Thủy: Một sự kết hợp hoàn mỹ và đại cát lợi. Nguồn nước mưa giúp dương liễu phát triển mạnh mẽ.
Dương Liễu Mộc với Đại Khê Thủy (hay gọi là Nước khe lớn)
Dương Liễu Mộc và Đại Khê Thủy: Sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này hoàn hảo giống như dương liễu phát triển mạnh mẽ khi gặp nguồn nước vậy. Sự kết hợp tạo nên cát lợi rực rỡ.
Dương Liễu Mộc với Đại Hải Thủy (hay gọi là nước ở biển lớn)
Dương Liễu Mộc và Đại Hải Thủy: Thực tế dương liễu cần nước để phát triển, tuy nhiên, khi gặp phải nước biển sẽ khiến dương liễu bị tác dụng ngược, cây mất sức sống, nhành lá héo úa…Do đó, sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm không tốt cho Dương Liễu Mộc.
d. Mệnh Dương Liễu Mộc với mệnh Hỏa
Dương Liễu Mộc với Lư Trung Hỏa (hay gọi là Lửa trong Lò)
Dương Liễu Mộc và Lư Trung Hỏa: Theo ngũ hành, mối quan hệ tương sinh thể hiện ở nguồn gỗ dương liễu dồi dào sẽ tạo nên nguồn lửa mạnh mẽ. Do đó, sự gặp gỡ này sẽ cát lợi và Lư Trung Hỏa sẽ đắt lợi.
Dương Liễu Mộc với Sơn Đầu Hỏa (gọi là Lửa Ngọn Núi)
Dương Liễu Mộc và Sơn Đầu Hỏa: Sự gặp gỡ này có thể diễn ra tuy nhiên phần đắc lợi sẽ thuộc về Sơn Đầu Hỏa.
Dương Liễu Mộc với Sơn Hạ Hỏa (hay gọi là Lửa dưới núi)
Dương Liễu Mộc và Sơn Hạ Hỏa: Sự gặp gỡ này sẽ cát lợi và tạo nên sự hưng vượng nhờ quan hệ tương sinh giữa Mộc và Hỏa.
Dương Liễu Mộc với Phúc Đăng Hỏa (hay gọi là Lửa ngọn đèn)
Dương Liễu Mộc và Phúc Đăng Hỏa: Được ví như ngọn lửa đèn dầu, nên gỗ của dương liễu không phải nhiên liệu mà Phúc Đăng Hỏa cần đến. Do đó, sự gặp gỡ này dù có diễn ra kết quả cũng chỉ cát lợi nho nhỏ nhờ quan hệ tương sinh.
Dương Liễu Mộc với Thiên Thượng Hỏa (hay hiểu là Lửa trên trời)
Dương Liễu Mộc và Thiên Thượng Hỏa: Nhờ sự tương sinh trong ngũ hành, nên sự gặp gỡ này sẽ cát lợi và hình thành cuộc sống giàu sang, sung túc.
Dương Liễu Mộc với Tích Lịch Hỏa (hay hiểu là Lửa sấm sét)
Dương Liễu Mộc và Tích Lịch Hỏa: 2 nạp âm này gặp nhau chỉ hình thành thêm sự đau buồn. Vì cây cối không thể chống chịu được trước đòn sét đánh.
e. Mệnh Dương Liễu Mộc với mệnh Thổ
Dương Liễu Mộc với Lộ Bàng Thổ (hay gọi là đất ven đường)
Dương Liễu Mộc và Lộ Bàng Thổ: Thực tế, đất ven đường dùng để lưu thông gặp phải dương liễu sẽ phá vỡ kết cấu trong đất, do đó sự gặp gỡ này không cát lợi, Lộ Bàng Thổ gặp trắc trở.
Dương Liễu Mộc với Thành Đầu Thổ (được hiểu là đất tường thành)
Dương Liễu Mộc và Thành Đầu Thổ: Theo ngũ hành Mộc khắc Thổ, thực tế, rễ dưỡng liễu sẽ phá vỡ kết cấu vững vàng của đất tường thành, do đó, sự gặp gỡ này không cắt lợi, thiệt hại đôi đường.
Dương Liễu Mộc với Bích Thượng Thổ ( hay hiểu là đất trên vách tường)
Dương Liễu Mộc và Bích Thượng Thổ: Thực tế vách tường không phải địa hình thuận lợi để dương liễu phát triển, dương liễu cũng sẽ phá vở sự bền vững của vách tường, do đó, sự gặp gỡ này không cát lợi, thiệt hại đôi bên.
Dương Liễu Mộc với Ốc Thượng Thổ (hay gọi là Đất trên mái)
Dương Liễu Mộc và Ốc Thượng Thổ: Bản chất là đất ngói dễ bị phá vỡ bởi rễ cây dương liễu. Do đó, nếu 2 nạp âm này gặp gỡ sẽ không sinh cát lợi mà chỉ thêm u buồn.
Dương Liễu Mộc với Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (hay hiểu là đất cồn lớn)
Dương Liễu Mộc và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Dù bản chất đất sẽ bị cây hấp thụ dinh dưỡng và phá vỡ kết cấu, tuy nhiên, trường hợp dương liễu sinh sôi sẽ giúp cho đất nơi cồn bãi thêm chắc chắn và vững bền. Do đó, sự gặp gỡ này sẽ sinh ra cát lợi, mang đến thành quả tốt cho đôi bên.
Dương Liễu Mộc và Sa Trung Thổ (hay gọi là Đất trong cát)
Dương Liễu Mộc và Sa Trung Thổ: Rễ dương liễu cần ăn sâu vào đất để thu hút dinh dưỡng và chống lại sóng gió, do đó nơi đất cát không thuận lợi cho dương liễu. Sự gặp gỡ của 2 nạp âm này không sinh cát lợi chỉ tăng thêm rạn nứt và đau thương.
Kết luận
Tóm lại, qua bài viết này, Netmode mong rằng những bạn tuổi Quý Mùi, Nhâm Ngọ thuộc cung mệnh Dương Liễu Mộc (hay còn gọi là gỗ cây dương liễu) sẽ biết được những tuổi nào, nạp âm nào, hay màu sắc nào sẽ phù hợp với cung mệnh của mình, để từ đó tận dụng những điều đó để mang may mắn lại cho cuộc sống của mình nhé.