Trang chủ Tử vi - Phong thủy ✅Tử Vi Trọn Đời Mệnh Thủy ✅ Tử vi mệnh Trường Lưu Thủy (1952 1953 – 2012 2013) trọn đời đầy đủ: Ý nghĩa, hợp và khắc mệnh nào?

Tử vi mệnh Trường Lưu Thủy (1952 1953 – 2012 2013) trọn đời đầy đủ: Ý nghĩa, hợp và khắc mệnh nào?

3277 lượt xem
Theo dõi Netmode trên Google News

Mệnh Trường Lưu Thủy nghĩa là gì?

Mệnh Trường Lưu Thủy (长流水) có ý nghĩa “Trường” có nghĩa là dài, “Lưu” nghĩa là dòng chảy của nước, “Thủy” là nước, nên “Trường Lưu Thủy” nghĩa là dòng nước chảy dài, là nước con sông chảy dài đổ ra biển lớn. Mệnh Trường Lưu Thủy gồm nam nữ sinh năm 1952, 2012 tuổi Nhâm Thìn, sinh năm 1953, 2013 tuổi Quý Tỵ.

Sau khi đã giải đáp được thắc mắc “Trường Lưu Thủy có nghĩa là gì?” Hãy cùng xem tiếp người mạng Trường Lưu Thủy có tính cách và vận mệnh như thế nào nhé.

Tử vi mệnh Trường Lưu Thủy (1952 1953 - 2012 2013) trọn đời đầy đủ: Ý nghĩa, hợp và khắc mệnh nào?

Tử vi mệnh Trường Lưu Thủy (1952 1953 – 2012 2013) trọn đời đầy đủ: Ý nghĩa, hợp và khắc mệnh nào?

Những người sở hữu mệnh này thường ít coi trọng tiểu tiết, tuy nhiên lại hay thích lo nghĩ sâu xa. Cuộc đời những người này thường phải trải qua nhiều khó khăn, mặc dù họ là những con người thông minh, tháo vát và lanh lợi.

Người mệnh Trường Lưu Thủy nhờ có khó khăn, va vấp mà tôi rèn bản lĩnh, trở nên vững chắc hơn trên đường đời, biến cố và thăng trầm như một bàn đạp để họ tiến lên.

Những người tiếp xúc với họ thường nhận xét họ là những người có kinh nghiệm sống dày dặn. Họ năng động, tháo vát khi còn trẻ, điềm đạm, đức cao trọng vọng khi luống tuổi, về già lại giàu kinh nghiệm và luôn là chỗ để người ta có thể học hỏi.

Nội dung bài viết

Người mệnh Trường Lưu Thủy sinh năm nào?

  • Sinh năm 1892, 1952, 2012, 2072 tuổi Nhâm Thìn
  • Sinh năm 1893, 1953, 2013, 2073 tuổi Quý Tỵ

Thổ và Thủy xung khắc nên cuộc sống gặp nhiều khó khăn, bất lợi bởi người sinh năm Nhâm Thìn có can Nhâm thuộc Thủy, chi Thìn thuộc Thổ.

Tương tự, cuộc sống của những người mệnh Quý Tỵ cũng không mấy thuận lợi bởi họ có can Quý thuộc Thủy sẽ khắc với chi Tỵ thuộc Hỏa. Nhưng những người thuộc mệnh Nhâm Thìn lại kém may mắn hơn những người này rất nhiều.

Tử vi vận mệnh trọn đời người mệnh Trường Lưu Thủy

Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ là 5 nhóm vật chất cơ bản được các nhà triết học phân chia theo lý số, bởi trong vũ trụ bao la rộng lớn này có một số thứ phải tuân theo quy luật cơ bản, trật tự ngũ hành là một trong những quy luật bất di bất dịch không thể nào thay đổi được.

Nhằm cụ thể hơn các dạng vật chất trong vũ trụ và cũng bởi vì sự phân chia cơ bản này chưa đủ cụ thể để diễn tả thế giới vật chất nên ngũ hành nạp âm của hoa giáp đã ra đời.

Tử vi vận mệnh trọn đời người mệnh Trường Lưu Thủy

Tử vi vận mệnh trọn đời người mệnh Trường Lưu Thủy

Thiên Hà Thủy, Giản Hạ Thủy, Trường Lưu Thủy, Đại Hải Thủy, Trường Lưu Thủy, Đại Khê Thủy là 6 nạp âm mà hành Thủy sở hữu được. Và hôm nay, hãy cùng Netmode để cùng tìm hiểu xem Trường Lưu Thủy là gì?

Nam nữ thuộc mệnh Trường Lưu Thủy. Màu sắc, tuổi, vật phẩm phong thủy hợp và khắc với mệnh Trường Lưu Thủy gồm những màu sắc, vật phẩm và mệnh nào.

Tính cách

Những người thuộc mệnh Trường Lưu Thủy là những người không ưa nhàn rỗi, họ luôn tìm mọi cách để được bận bịu, họ năng động trong cuộc sống. Những người này rất thích sự biến đổi của cuộc sống, thuộc tuýp người thích đi đây đi đó, khám phá và giao lưu,… Bên cạnh đó, họ có đam mê mãnh liệt với thể thao, yêu thích công việc và không ngừng vận động.

Những người mệnh Trường Lưu Thủy học rất giỏi các môn toán, khoa học tự nhiên bởi nội tâm luôn biến động, đầu óc nhanh trí, linh hoạt. Giống như dòng chảy dài vô tận kia, thói quen và tư duy của họ hệt như chất gây nghiện, khiến họ quay cuồng và không thoát ra được.

Mời các bạn gõ NĂM SINH hoặc CON GIÁP hoặc CĂN MỆNH hoặc CUNG HOÀNG ĐẠO hoặc THỨ BẠN THẤY TRONG GIẤC MƠ vào ô tìm kiếm để tìm các bài viết cung cấp thông tin đầy đủ tại:

Đức tính siêng năng, miệt mài của một dòng sông chở nặng phù sa, bồi đắp cho cuộc đời đầy hoa thơm trái ngọt được người mệnh Trường Lưu Thủy sở hữu. Những người này cũng là những người đa cảm xúc, suy nghĩ, khiến con người ta cảm thấy thích thú và tò mò.

Những người mệnh Trường Lưu Thủy là những người có suy nghĩ chững chạc, sống bản lĩnh bởi cuộc đời họ trải qua nhiều biến cố, thăng trầm có đủ.

Sau này về già, họ sở hữu một kho tàng kinh nghiệm sống và được hưởng một cuộc đời an yên. Họ cũng sẽ được nhiều người tôn kính, muốn đi theo để được chỉ dạy vì những người này tường tận mọi triết lý trong cuộc sống.

Người mang nạp âm Trường Lưu Thủy thích hợp với các công việc dịch vụ công, du lịch, vận tải, nuôi trồng, khai thác…bởi tính cách cống hiến không biết mệt mỏi, trong các lĩnh vực về tài chính, ngoại giao, văn học thì một số người thuộc mệnh này cũng có tài năng thiên bẩm.

Đường lương duyên của những người này cũng biến động đặc sắc, vốn dĩ những người này khá đào hoa, cuộc đời nhiều mối lương duyên tìm đến. Họ sẽ phải trải qua nhiều mối tình, cuộc tình nào cũng nồng cháy và để lại trong tim họ một sự vấn vương sâu sắc. Khiến họ sẽ chẳng bao giờ quên được.

Công danh, sự nghiệp

Những người này có thể lựa chọn các công việc phục vụ cộng đồng hoặc các công việc cần giao lưu, tiếp xúc nhiều bởi vì người mệnh này thích cống hiến, giao lưu.

Những ai có bản mệnh là Trường Lưu Thủy cũng thích hợp với các ngành cần di chuyển thường xuyên như giao thông vận tải, du lịch, hải ngoại.

Người mệnh này thích hợp làm các công việc xác định mục tiêu, lập kế hoạch, nếu được giữ những chức vị cao trong cơ quan, tổ chức, tuy nhiên, họ nên chú ý đến tiểu tiết nhiều hơn cả.

Cuộc sống của những người thuộc tuổi Nhâm Thìn và Quý Tị thường không được thuận lợi lúc còn trẻ, chính vì thế, những người này muốn đạt được thành công thường phải trải qua gian nan, vất vả lắm mới có thể viên mãn. Sau này khi về già, họ có thể an nhiên tự tại hưởng trọn cuộc sống bình yên.

Tình duyên

Những người thuộc mệnh Lưu Trường Thủy cũng là những người chủ động trong tình cảm, họ sở hữu một tình yêu mãnh liệt. Họ thẳng thắng bày tỏ tình cảm của mình, và khi có được con tim ai đó, họ sẽ trân quý, nâng niu, đối xử một cách nhẹ nhàng.

Tuy nhiên, họ cũng không có được một tình yêu viên mãn mà phải trải qua nhiều biến cố, thay đổi bạn tình mới tìm được người mình yêu và đi cùng người đó tới cuối đời.

Những người này cũng có số đào hoa, để tránh tình cảm ảnh hưởng đến công việc thì nên biết tiết chế và giữ mình, điều này cũng giúp gia đình hòa thuận, êm ấm hơn.

Nam nữ mệnh Trường Lưu Thủy hợp màu gì, đi xe màu gì?

Bản mệnh nên lưu ý vấn đề màu sắc hợp và khắc với mệnh của mình khi chọn mua xe hay trang trí nội thất trong nhà.

– Nam mệnh Nhâm Thìn sinh năm 2012

  • Những màu thuộc hành thổ là Vàng, Nâu là những màu tương sinh hợp với bản mệnh nam Nhâm Thìn sinh năm 2012, thuộc cung Càn, hành Kim;
  • Trắng, Xám, Ghi là những màu tương hợp thuộc hành Kim;
  • Xanh lá cây là những màu chế ngự được thuộc hành Mộc.
  • Đỏ, Hồng, Tím là những màu thuộc hành Hỏa kiêng kỵ với bản mệnh này vì Hỏa khắc Kim;
  • Đen, Xanh thuộc hành Thủy là những màu không nên dùng vì Kim sinh Thủy, năng lượng bản mệnh dễ giảm đi, sinh xuất.

– Nữ mệnh Nhâm Thìn sinh năm 2012

  • Các màu thuộc hành Mộc là Xanh lá cây là những màu tương sinh hợp với bản mệnh nữ tuổi Nhâm Thìn sinh năm 2012 thuộc cung Ly, hành Hỏa;
  • Đỏ, Hồng, Tím là những màu tương hợp thuộc hành Hỏa;
  • Trắng, Xám, Ghi là những màu chế ngự được thuộc hành Kim.
  • Đen, Xanh nước biển thuộc hành Thủy là những màu kỵ vì Thủy khắc Hỏa;
  • Màu Vàng, Nâu thuộc hành Kim là những màu không nên sử dụng vì Hỏa khắc Kim, dễ giảm năng lượng bản mệnh, sinh xuất.

– Nam mệnh Quý Tỵ sinh năm 2013

  • Các màu tương sinh như Đỏ, Cam, Hồng, Tím là những màu phù hợp với nam mệnh Quý Tỵ sinh năm 2013, đây là màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa sinh Thổ;
  • Dùng các màu tương hợp của hành Thổ như Vàng, Nâu;
  • Màu thuộc hành Thủy như Xanh nước biển, Đen (Thổ chế ngự được Thủy).
  • Kỵ các màu màu thuộc hành mộc là Xanh lá cây, xanh lục;
  • Không nên dùng màu thuộc hành Kim như Trắng, Ghi vì Thổ sinh Kim, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

– Nữ mệnh Quý Tỵ sinh năm 2013

  • Các màu tương sinh như Trắng, Bạc…, là những màu hợp với bản mệnh nữ tuổi Quý Tỵ, theo ngũ hành thì Kim sinh Thủy, mà những màu này thuộc mệnh Kim;
  • Xanh nước biển, Đen là những;
  • Dùng màu thuộc hành Thủy như Đỏ, Cam, Hồng, Tím… (Thủy chế ngự được Hỏa).
  • Kỵ các màu màu thuộc hành Thổ là Vàng, Nâu…;
  • Không nên dùng màu thuộc hành Mộc như Xanh lá cây, Xanh lục vì Thủy sinh Mộc, mệnh cung dễ bị giảm đi năng lượng, sinh xuất.

Mệnh Trường Lưu Thủy hợp đá phong thủy nào?

Trong mối quan hệ tương hợp, người mệnh Thủy có thể sử dụng các loại trang sức đá phong thủy màu xanh dương, xanh lam, đen. Vì đây là các màu đại diện của mệnh Thủy. Người và đá cùng mệnh với nhau sẽ hòa hợp. Các loại trang sức có thể được chế tác từ đá:

Theo mối quan hệ tương hợp, người mệnh Thủy có thể đeo đá phong thủy màu như xanh dương, xanh lam, đen. Đây là màu đại diện của bản mệnh Thủy. Người và đá cùng cung mệnh với nhau sẽ rất hoà hợp. Những gam màu này thường được chế tác từ đá:

  • Aquamarine
  • Đá mắt hổ
  • Đá núi lửa
  • Đá Saphire…

Ngoài ra, những người mệnh Trường Lưu Thủy có thể đeo những trang sức đá phong thủy có màu đỏ, hồng và tím…Đây là những màu đặc trưng của mệnh Hỏa. Vì mệnh Trường LưuThủy chế khắc Hỏa, có thể khắc chế được năng lượng mạnh của mệnh Hỏa.

Xét về yếu tố tương khắc thì người mệnh Trường Lưu Thủy không nên dùng các loại trang sức đá có màu nâu và vàng nâu. Đây là màu của mệnh Thổ mà Thổ lại khắc Thủy. Khi bạn dùng các loại đồ màu này sẽ khắc chế năng lượng của bản mệnh, mang đến những điều không mấy may mắn.

Người mạng Trường Lưu Thủy nên trồng cây gì?

Khi chọn cây cảnh cho những người tuổi Nhâm Thìn sinh vào năm 1952 và 2012 thuộc mệnh Thủy này bạn nên chọn những loại cây cảnh như màu: Xanh nước biển, xanh dương, trắng, xám bởi nó có màu sắc thuộc hành Thủy và Kim.

Người sinh năm 2012 và 1952 tuổi Thìn muốn chọn màu sắc và cây cảnh hợp phong thủy nhưng chưa biết lựa chọn làm sao cho hợp lý thì Netmode sẽ tư vấn cho bạn một số loại cây cảnh giúp cho người tuổi này gặp được vận may tiền tài tấn tới, phúc lộc đầy nhà”

  • Cây Lan ý
  • Lan hồ điệp
  • Cây lưỡi hổ
  • Cây đuôi công xanh
  • Cây trầu bà sữa
  • Cây bạch mã hoàng tử
  • Cây ngọc ngân
  • Cây lan chi
  • Cây cung điện vàng
  • Cây dây nhện
  • Sen đá sỏi trắng
  • Sen đá xanh
  • Sen đá ngọc
  • Xương rồng bí xanh
  • Xương rồng nhện trắng….

Mệnh Trường Lưu Thủy hợp với những tuổi nào?

Trong mọi công việc gia đình cũng như là làm ăn chúng ta luôn muốn tìm một người cùng mình vượt khó và đi đến những thành công.

Muốn đạt được điều đó chúng ta không thể bỏ qua việc lựa chọn tuổi của người đồng hành với mình sao cho cả hai đều gặp những thuận lợi và may mắn. Vậy đối với mệnh Trường Lưu Thủy chúng ta nên kết hợp với những tuổi nào thì thích hợp?

Mệnh Trường Lưu Thủy hợp với những tuổi sau đây: Người tuổi Nhâm Thìn thì hợp với những người tuổi Nhâm Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Canh Dần. Còn đối với những người tuổi Quý Tỵ thì hợp với những người tuổi Quý Tỵ, Ất Mùi, Đinh Dậu, Kỷ Hợi, Tân Sửu, Tân Mão.

Mời các bạn gõ NĂM SINH hoặc CON GIÁP hoặc CĂN MỆNH hoặc CUNG HOÀNG ĐẠO hoặc THỨ BẠN THẤY TRONG GIẤC MƠ vào ô tìm kiếm để tìm các bài viết cung cấp thông tin đầy đủ tại:

Khi kết hợp các tuổi này về hôn nhân và công việc đều suôn sẻ. Công việc thì có kết quả tốt đẹp cũng như là về công danh và cuộc sống. Về gia đình thì hạnh phúc và thuận hòa.

Người mệnh Trường Lưu Thủy hợp và khắc với những mệnh nào?

Người mệnh này nên lựa chọn những người có ngũ hành nạp âm phù hợp với mình để sự nghiệp, tài lộc phát triển thuận lợi, gặp được nhiều chuyện may mắn. Vợ chồng tâm đầu ý hợp cũng sẽ cùng bạn xây dựng một mái nhà tràn đầy tình thương.

a. Mệnh Trường Lưu Thủy với mệnh Kim

Trường Lưu Thủy và Hải Trung Kim (Vàng trong Biển)

Trường Lưu Thủy và Hải Trung Kim: Trường Lưu Thủy là dòng nước lớn bồi nắp nước đại dương, trong quá trình lưu thông nó mang theo cả nguồn kim loại nên trong mối quan hệ này Hải Trung Kim sẽ đại cát lợi, vì được bổ sung thêm vật chất, trong đó có cả những kim loại quý và hiếm, làm phong phú về chủng loại, dồi dào về lượng cho Hải Trung Kim.

Trường Lưu Thủy và Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy)

Trường Lưu Thủy và Bạch Lạp Kim: Kim loại trong quá trình nung chảy gặp hợp chất khác thường làm hỏng quá trinh này, nên chắc chắn sự kết hợp này không mang lại lợi ích mà còn có hại.

Trường Lưu Thủy và Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

Trường Lưu Thủy và Sa Trung Kim: Nhờ dòng nước bào mòn mà kim loại, vàng bạc, đá quý ẩn trong đất cát được hiển lộ, lại được dòng nước mài dũa, thanh lọc tạp chất nên sáng sủa đẹp đẽ, có giá trị cao. Sự kết hợp này rất lý tưởng.

Trường Lưu Thủy và Vàng Mũi Kiếm (Kiếm Phong Kim)

Trường Lưu Thủy và Kiếm Phong Kim: Nước chảy Kim trôi, trong sự kết hợp này sẽ khiến Kiếm Phong Kim chìm lắng, hoen gỉ, vô giá trị.

Trường Lưu Thủy và Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

Trường Lưu Thủy và Thoa Xuyến Kim: Kim chìm trong đại thủy, vàng bạc rơi xuống nước không thể sử dụng được. Ngũ Viên khi lập được công danh mang vàng qua sông để đền ơn cô gái từng cứu mình, nhưng không tìm thấy nhà cô, nên ném vàng ở bờ sông, sau bà mẹ cô ấy nhặt về để lo tuổi già. Ấy là quân Ngũ Viên ném ở bờ sông chứ ném xuống sông thì trời vớt.

Trường Lưu Thủy và Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)

Trường Lưu Thủy và Kim Bạch Kim: Kim loại dạng vàng thỏi rơi vào sông lớn, chìm lắng, nên sự kết hợp của hai nạp âm này xấu.

b. Mệnh Trường Lưu Thủy với mệnh Mộc

Trường Lưu Thủy và Đại Lâm Mộc (gỗ cây rừng)

Trường Lưu Thủy và Đại Lâm Mộc: Nước lớn chảy mạnh, đất lở cây trôi. Tuy là Thủy – Mộc tương sinh nhưng trong trường hợp này không cái lợi, có thể khiến Đại Lâm Mộc trôi nổi, vô định, khô héo, mục ruỗng.

Trường Lưu Thủy và Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu)

Trường Lưu Thủy và Dương Liễu Mộc: Cây dương liễu mềm dẻo, gặp dòng nước mạnh tất trôi nổi không còn gì cả.

Trường Lưu Thủy và Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)

Tùng Bách Mộc và Trường Lưu Thủy: Nước lớn khiến sụp lở đất đai, cuốn trôi cây cối, Tùng Bách Mộc không cần lượng nước quá lớn như vậy, sẽ gây ngập úng, xói lở đất đai, thân tùng bách trôi nổi cũng như những dạng rong rêu rơm rác trên dòng nước. Vậy nên hai nạp âm này hội hợp bất cát.

Trường Lưu Thủy và Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)

Trường Lưu Thủy và Bình Địa Mộc: Thủy Mộc tương sinh, dòng nước vĩ đại chở nặng phù sa, cung cấp nước nên những loài thảo mộc ở đồng bằng sinh sôi, tươi thắm. Nên sự kết hợp này mang lại đại cát.

Trường Lưu Thủy và Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)

Trường Lưu Thủy và Tang Đố Mộc: Cây dâu được trồng nhiều ở các bãi bồi ven sông, nên dòng nước cả bồi đắp phù sa, tưới tắm cho cây xanh tốt. Xét về lý luận thì Thủy – Mộc tương sinh. Trong trường hợp này Tang Đố Mộc gặp cát lợi. Người xưa dùng hình ảnh “bãi bể, nương dâu” để nói về thế sự thay đổi vô thường.

Trường Lưu Thủy và Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu)

Trường Lưu Thủy và Thạch Lựu Mộc : Bản thân Thạch Lưu là giống cây thân rắn, nó không cần nhiều nước, gặp dòng đại thủy trôi nổi tới phương nào? Sự kết hợp này không cát lợi với cả hai.

c. Mệnh Trường Lưu Thủy với mệnh Thủy

Trường Lưu Thủy và Giản Hạ Thủy (Nước chảy xuống)

Trường Lưu Thủy và Giản Hạ Thủy: Trường Lưu Thủy tuy chảy mạnh mẽ, dài đến vô tận nhưng một phần nước ngấm xuống, bổ sung thêm nguồn nước ngầm, như vậy quan hệ tương hòa giữa chúng sẽ mang lại cát lợi cho Giản Hạ Thủy.

Trường Lưu Thủy và Tuyền Trung Thủy (nước suối trong)

Trường Lưu Thủy và Tuyền Trung Thủy: Nước lớn của những con sông do nhiều suối nhỏ bồi đắp tạo thành, nên quan hệ tương hòa của hai nạp âm này cát lợi. Trường Lưu Thủy nhờ có nước suối nguồn nên trở thành mạnh mẽ, dồi dào, dài tới vô tận, vô biên.

Trường Lưu Thủy và Trường Lưu Thủy (Nước đầu nguồn)

Trường Lưu Thủy và Trường Lưu Thủy: Hai nguồn đại thủy gặp nhau tất gây ra lũ lụt, nạn hồng thủy nguy ngập. Ngày xưa vua Vũ nhà Hạ trị thủy 8 năm làm công việc đào thêm, nạo vét dòng chảy khiến nước chia bớt theo các hướng mà dân tránh được lụt lội. Nên sự khết hợp này có thể gây nguy hiểm.

Trường Lưu Thủy và Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

Trường Lưu Thủy và Thiên Hà Thủy: Có sự tương hòa, tương đắc, nước mưa tăng nguồn cho nước sông lớn, nước sông lại bốc hơi bồi dưỡng lượng hơi nước cho những đám mây trên thiên hà. Sự kết hợp này đưa lại kết quả tốt đẹp vô cùng.

Trường Lưu Thủy và Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)

Trường Lưu Thủy và Đại Khê Thủy: Nước khe suối tương thông với nước trường giang, trở thành hệ thống chi lưu, phụ lưu, như chân tay của con người vậy. Phong thủy coi những phụ lưu, chi lưu như chân, vây vi của một con rồng. Nên sự kết hợp của hai nạp âm này đại cát, tạo nên nguồn nước cho sông dài chảy mãi đến vô tận.

Trường Lưu Thủy và Đại Hải Thủy (Nước ở biển lớn)

Trường Lưu Thủy và Đại Hải Thủy có hợp nhau: Biển gặp nước sông mới mênh mông vô tận, mối quan hệ tương hòa này cát lợi cho cả hai.

d. Mệnh Trường Lưu Thủy với mệnh Hỏa

Trường Lưu Thủy và Lư Trung Hoả (Lửa trong Lò)

Trường Lưu Thủy và Lư Trung Hoả: Bất lợi, nước trong nguồn không bao giờ vơi cạn, nên hỏa khí gặp nó tiêu tan, mối quan hệ này hình khắc, Lư Trung Hỏa rất bất lợi.

Trường Lưu Thủy và Sơn Đầu Hỏa (Lửa Ngọn Núi)

Trường Lưu Thủy và Sơn Đầu Hỏa: Dòng nước mạnh mẽ, dập tắt đám cháy, bản thân Thủy – Hỏa tương khắc mạnh mẽ, nên sự gần gũi của hai nạp âm này khiến kết quả của nó không thể tưởng tượng nổi.

Trường Lưu Thủy và Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)

Trường Lưu Thủy và Sơn Hạ Hỏa: Nước dập tắt lửa, phần thua thiệt đã rõ, nên mối quan hệ này không cát lợi mà còn nguy hại cho Sơn Hạ Hỏa.

Trường Lưu Thủy và Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)

Trường Lưu Thủy và Phúc Đăng Hỏa: Nước dập đèn tắt. Chẳng những hai bên không có lợi mà hại vô cùng.

Trường Lưu Thủy và Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)

Trường Lưu Thủy và Thiên Thượng Hỏa: Vầng Thái dương chiếu sáng khiến dòng sông lấp lánh, hào quang như cả một dòng vàng, dòng ngọc. Người xem tứ trụ coi đây là sự kết hợp giữa Bính Hỏa và Nhâm Thủy trở nên cát lợi tươi đẹp.

Thế nhưng bản chất Thủy – Hỏa có ít nhiều hình khắc, nước sẽ bay hơi, hao hụt trước ánh dương chói chang. Gặp năm hạn hán, hoặc khu vực bán hoang mạc các sông khô cạn khi ánh mặt trời cháy bỏng.

Trường Lưu Thủy và Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

Trường Lưu Thủy và Tích Lịch Hỏa: vì Thủy – Hỏa tương khắc nên sự kết hợp này sẽ đem lại sự khắc nhẹ, hai mệnh này ít có mối liên hệ, vì bản thân Trường Lưu Thủy đã rất mạnh mẽ, không cần mưa gió sinh thêm, đối với sấm sét thì dòng nước lớn không gây ảnh hưởng.

e. Mệnh Trường Lưu Thủy với mệnh Thổ

Trường Lưu Thủy và Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)

Trường Lưu Thủy và Lộ Bàng Thổ: Thủy Thổ tương khắc, Dòng đại thủy làm hư hại đường sá, xói mòn, gây sạt lở. Bản thân Trường Lưu Thủy cũng có thể gặp trở ngại bế tắc tù đọng khi gặp dạng Thổ này.

Trường Lưu Thủy và Thành Đầu Thổ (Đất tường thành)

Trường Lưu Thủy và Thành Đầu Thổ: Hình khắc mạnh mẽ, nước chảy thành vỡ, giống như Tào Tháo ngày xưa đắp sông khiến nước dâng ngập thành Hạ Bì hay khơi sông Chương khiến thành Ký Châu thành biển để bắt Lữu Bố và Thẩm Phối.

Trường Lưu Thủy và Bích Thượng Thổ (đất trên vách tường)

Trường Lưu Thủy và Bích Thượng Thổ: Thủy Thổ tương khắc, Mối quan hệ này khắc nhau rất mạnh bởi nước lớn tràn lên xóm làng nhà của khi lũ lụt, sức phá hoại của nó rất ghê gớm, khiến làng mạc trở nên tiêu điều, xơ xác.

Trường Lưu Thủy và Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)

Trường Lưu Thủy và Ốc Thượng Thổ: Sự tương khắc từ Thủy và Thổ, Trường Lưu Thủy không có mối quan hệ gì với ngói lợp nhà cả. Bản thân ngói lợp nhà không chặn nổi dòng đại thủy, hai mệnh này vốn không tương trợ cho nhau nên kết hợp sẽ không thể cát lợi được

Trường Lưu Thủy và Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (Đất cồn lớn)

Trường Lưu Thủy và Đại Trạch Thổ(Đại Dịch Thổ): Dòng đại thủy phù sa bồi đắp sẽ khiến cho đồng bằng châu thổ sẽ càng thêm màu mỡ.

Dù có mối quan hệ tương khắc nhưng khi hai mệnh này kết hợp đều sinh ra cát lợi lớn. Cây cối tốt tươi bởi đất ở cồn lớn gặp đại thủy có nguồn nước ngầm, cộng với hơi ẩm của đất phù sa mang lại.

Trường Lưu Thủy và Sa Trung Thổ (Đất trong cát)

Trường Lưu Thủy và Sa Trung Thổ: Thủy và Thổ khắc nhau, tất cả bị xói lở do đất lớn bào mòn, Sa Trung Thổ thuộc loại đất mềm, tơi bở, sẽ bị nước lớn cuốn trôi nhanh chóng. Bãi bể nương dâu là điển tích dựa trên những điểm này.

Kết luận

Như vậy, mệnh Trường Lưu Thủy (dòng nước chảy dài) đã được giải thích cặn kẽ qua bài viết trên. màu sắc, mệnh, cây trồng phong thủy nào hợp và khắc với mệnh này cũng đã được nêu rõ. Bên cạnh đó, tuổi Nhâm Ngọ và Canh Dần sinh năm nào cũng được bật mí.

Từ đó, bạn có thể lựa chọn những mệnh phù hợp với mình và cải thiện cuộc sống. Chúc các bạn nhiều sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.

5/5 - (1 bình chọn)
0 bình luận