Ngũ hành bản mệnh người Mệnh Hỏa: Hành Hỏa có 6 nạp âm chia như sau: Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phú Đăng Hỏa và Thiên Thượng Hỏa.
Hành Hỏa chỉ mùa hè, lửa và sức nóng. Hỏa có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc, hoặc có thể tuôn trào, bùng nổ và sự bạo tàn.
Ba loại Phú Đăng Hỏa (lửa đèn dầu), Lư Trung Hỏa (lửa trong lò) và Sơn Đầu Hỏa (lửa đầu/đỉnh núi) gặp hành Thủy sẽ khắc kỵ. Khi gặp nước, ba thứ lửa trên sẽ bị dập tắt, đúng nghĩa Thủy khắc Hỏa, thuộc diện khắc nhập mất phần phúc.
Còn Thiên Thượng Hỏa (lửa trên trời) và Tích Lịch Hỏa (lửa sấm sét) lại cần phối hợp với hành Thủy, bởi có nước thì càng phát huy được tính chất, khí âm (thủy) gặp khí dương (hỏa) sẽ gây ra sấm sét.
1. Lư Trung Hỏa – 炉中火 – (Lửa trong lò) Bính Dần (1926 – 1986) và Đinh Mão (1927 – 1987)
2. Sơn Đầu Hỏa – 山头火– (Lửa đầu/đỉnh núi) Giáp Tuất (1934 – 1994) và Ất Hợi (1935 – 1995)
3. Tích Lịch Hỏa – 霹雳火– (Lửa sấm sét) Mậu Tý (1948 – 2008) và Kỷ Sửu (1949 – 2009)
4. Sơn Hạ Hỏa – 山下火– (Lửa ở dưới núi) Bính Thân (1956 – 2016) và Đinh Dậu (1957 – 2017)
5. Phú Đăng Hỏa – 幅 燈火– (Lửa đèn dầu) Giáp Thìn (1964 – 2024) và Ất Tỵ (1965 – 2025)
6. Thiên Thượng Hỏa – 天上火– (Lửa trên trời: ánh nắng, sức nóng trên trời) Mậu Ngọ (1978 – 2038) và Kỷ Mùi (1978 – 2038)
TÌM HIỂU MÀU SẮC PHONG THỦY MỆNH HỎA
Click vào NĂM SINH để xem tử vi trọn đời mệnh HỎA
Năm sinh
Mệnh
Tuổi
1956
Sơn Hạ Hỏa
Bính Thân
1957
Sơn Hạ Hỏa
Đinh Dậu
1964
Phú Đăng Hỏa
Giáp Thìn
1965
Phú Đăng Hỏa
Ất Tỵ
1978
Thiên Thượng Hỏa
Mậu Ngọ
1979
Thiên Thượng Hỏa
Kỷ Mùi
1986
Lư Trung Hỏa
Bính Dần
1987
Lư Trung Hỏa
Đinh Mão
1994
Sơn Đầu Hỏa
Giáp Tuất
1995
Sơn Đầu Hỏa
Ất Hợi
2008
Tích Lịch Hỏa
Mậu Tý
2009
Tích Lịch Hỏa
Kỷ Sửu
2016
Sơn Hạ Hỏa
Bính Thân
2017
Sơn Hạ Hỏa
Đinh Dậu
2024
Phú Đăng Hỏa
Giáp Thìn
2025
Phú Đăng Hỏa
Ất Tỵ